(Nguyenphuc chia sẻ)
VẠN HUÊ TRƯỜNG HẬN
(21 câu, nhịp một, hơi ai, trường canh cấp điệu)
1. (-) Xế xang xư (hò)
2. Hò hò (hò) liu xề (phạn)
3. Phạn phạn (phạn) liu xề (liu)
4. Liu liu (liu) cồng (liu)
5. Cồng ú liu (liu) cồng liu cồng (ú)
6. Liu cồng (-) líu cống líu (xê)
7. Xê xê (xê) líu công xê (xàng)
8. Xang xang (xang) xừ (xang)
9. Xừ (xang) xế xang xư (hò)
10. Hò (xê) xế xang xư (hò)
11. Hò (xang) xế xang xư (hò)
12. Hò (xê) xế xang xư (hò)
13. Xang cống (xê) xang xừ (líu)
14. Líu liu (líu) xừ (xang)
15. Xừ (xang) xế xang xư (hò)
16. Hò (xê) xế xang xư (hò)
17. Xừ (xang) xừ (xang)
18. Xế xang xư (hò) hò (xê)
19. Xế xang xư (hò) hò (xang)
20. Xế xang xư (hò) xế xang (hò)
21. Xang cống (xê) xang xừ (xang).
Bài ca đối chiếu bản đờn
(để minh hoạ)
VẠN HUÊ TRƯỜNG HẬN
(Vân Tiên Khóc Mẹ)
1. (-) Chốn dương (trần)
2. (-) Sầu (nặng)
3. (-) Ở lòng (con)
4. (-) Trời (cao)
5. Sao nỡ phân (ly) tình thâm mẫu (tử)
6. Đôi đàng (-) khổ (thay)
7. (-) Ôi hỡi (trời)
8. (-) Ngày (đi)
9. Thì (đâu) có cớ sự (nầy)
10. Mà (nay) ở nơi quê (nhà)
11. Người hiền (mẫu) bỏ dương (trần)
12. Từ (đây) vắng dạng huyên (đường)
13. Để cha (già) chuổi sầu (thương)
14. (-) Mẹ (ôi)
15. Đành (đi) xuống nơi diêm (đình)
16. Trần (thế) bỏ cha một (mình)
17. Đành (sao) về (chi)
18. Dưới nơi diêm (đình) lại (phải)
19. Lắm cảnh đoạn (trường) lòng (hiếu)
20. Tính sao cho (tròn) như vậy (thời)
21. Công (danh) đâu cần (chi).