TRƯƠNG CHI
(Biến tấu giai điệu Ai – 22 câu – nhịp tư)
Sáng tác bản đờn: Trọng Khanh
Lớp 1.
1. (-) Hò xang xế líu (CỐNG)
cống xê (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
2. Xự xự xế xang xư (HÒ) tồn xang xê cống (XÊ)
líu cống (XÊ) hò xế xang xừ (XANG)
3. Xang cống (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
xự xự xang (XÊ) xề xảng xang xư (HÒ)
4. Lỉu liu phan (XỀ) phan liu (-)
xảng xang xư (HÒ) hò xế xang xừ (XANG)
5. Xang cống (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
xự xự xang (XÊ) xề xảng xang xư (HÒ)
6. Lỉu liu phan (XỀ) phan liu (-)
xảng xang xư (HÒ) hò xế xang xừ (XANG)
7. Tồn (XANG) xừ xang xê líu (CỐNG)
cống líu (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
8. Xự xự xế xang xư (HÒ) tồn xang xê cống (XÊ)
líu cống (XÊ) hò xế xang xừ (XANG)
9. Xang cống (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
xự xự xang (XÊ) xề xảng xang xư (HÒ)
10. Lỉu liu phan (XỀ) phan liu (-)
xảng xang xư (HÒ) hò xế xang xừ (XANG)
11. Xang xế (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
xự xự xang (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
12. Xế xang xư (HÒ) hò xang xê líu (CỐNG)
công líu (CÔNG) xê xang xừ (XANG)
13. Xang xế (XÊ) xể xang xư (XỀ)
liu phan (XỀ) xừ xề phan (LIU)
14. Tồn xang xế (XÊ) xan xư xề (-)
lỉu liu phan (XỀ) xừ xề liu phạn (LIU)
Lớp 2.
15. “Liu xề xán xư (LIU)” tồn là (LIU)
tồn xế xán (LIU) lỉu lỉu liu phan (XÀNG)
16. Xề liu (-) liu xàng (-)
xàng liu xề xán (U) xề xán u liu (PHẠN)
17. Liu oan (XỀ) xứ phạn liu (U)
xề xề xán (U) xề xán u liu (PHẠN)
18. Liu xề (-) ú liu phạn (-)
hò xang xế (XÊ) xảng xang xư (XÀNG)
19. Xang cống (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
xự xự hò xang cống (XÊ) hò xê xang xư (LỊU)
20. Xảng xang xư (HÒ) hò xang xế líu (CỐNG)
cống líu (CÔNG) xê xang xang xừ (XANG)
21. Xang xế (XÊ) xể xê xang xư (XỀ)
liu phan (XỀ) xừ xề liu phạn (LIU)
22. Xang xế (XÊ) xang xư xề (-)
liu liu xán xư (XỀ) liu xề liu phạn (LIU).
* nguyenphuc trích lục y bản chính
TRƯƠNG CHI
Lời ca: Khối Tình Trương Chi
Soạn lời: Trọng Khanh
1. (-) Tiếng (sáo)
âm (vang) giữ đêm đông (lạnh)
2. Chốn khuê (phòng) tỉnh giấc mơ (hoa)
tựa mái lầu (tây) ngơ ngẩn vào (ra)
3. Tiếng sáo (ai) làm Mỵ Nương mang (nặng)
nỗi nhớ (thương) hình vóc héo (gầy)
4. Ai có (thấu) tình nầy (-)
tiếng sáo đêm (trường) vương mối sầu (tư)
5. Nhìn (con) đang mang tâm (bịnh)
vì tương (tư) tiếng sáo u (hoài)
6. Vóc liễu (phải) hao mòn (-)
mà cha (già) tan nát tâm (can)
7. Lòng (cha) thương cho con (trẻ)
ngày (thêm) võ vàng tiều (tuỵ)
8. Liền cho (vời) người thổi sao (kia)
đến tư (dinh) cạn tỏ nguồn (cơn)
9. Khi đến (nơi) Mỵ Nương vở (mộng)
vì Trương (Chi) là kẻ tật (nguyền)
10. Tơ ông (khéo) phũ phàng (-)
mối duyên (đầu) sao quá trái (ngang)
11. Mỵ (Nương) vở tan giấc (mộng)
lòng (mang) mối tình tuyệt (vọng)
12. Nhưng (làm) sao quên tiếng (sáo)
tiếng sáo (ai) âm vang còn (đây)
13. Đắng (cay) cho kiếp má (hồng)
mối thương (lòng) biết thuở nào (nguôi)
14. Trương Chi (ơi) hỡi chàng (-)
thôi kiếp (nầy) dang dở tình (duyên)
15. (-) Trương (Chi)
cũng (mang) một mối tuyệt (tình)
16. Lương duyên (-) chẳng thành (-)
tìm lãng (quên) phương trời vô (định)
17. Tiếng sáo (buồn) trổi khúc tương (tư)
đời gió (sương) đã dành cho số (phận)
18. Dám nào (-) mơ mộng (-)
cùng ai (kia) nên nghĩa đá (vàng)
19. Lang (thang) như cánh (nhạn)
bơ (vơ) giữa trời đông giá (lạnh)
20. Điệu sáo (buồn) âm vang nức (nở)
tiếng nỉ (non) xé tan màn (đêm)
21. Khúc tương (tư) vang vọng đêm (trường)
mong tiếng (lòng) thấu đến Mỵ (Nương)
22. Ngàn sau nhắc (mãi) chuyện tình (-)
và lưu (truyền) tiếng sáo Trương (Chi).
* nguyenphuc trích lục y bản chính