LIỄU XUÂN NƯƠNG
(18 câu nhịp đôi, hơi quảng)
(-) Líu (Xừ)
Xự Xang (XÊ) Xang Xự Hò (XÊ)
Xang Cống Líu (Xê) Cộng (LIU)
Liu U (LIU) U Cộng Liu (XỀ)
Cống Líu (CỐNG) Hò Xự Xang (Xê)
Xang cống Líu (Xê) Cống (Xự)
Cống (XỰ) Xê Xư Xự (HÒ)
Xáng U Liu Cộng (LIU) Cộng (LIU)
Cộng Liu Xáng (U) Xáng (U)
Ủ U Liu (CỘNG) Liu (CỘNG)
Xề Cộng Liu (U) Ú (LIU)
U Cộng Liu (Xề) Cộng (XỀ)
Xàng Xề Cộng (LIU) Liu (CỘNG)
Xừ Cộng Liu (U) U (LIU)
U Cộng Liu (Xề ) Cống Líu (Cống)
Hò Xự Xang (XÊ) Xang Cống líu (XÊ)
Cống Xê Xang (XỪ) Xừ Xang (XÊ)
Xang Xự Hò (XÊ) Xang Cống Líu (XÊ)
Lời ca
LIỄU XUÂN NƯƠNG
(-) (vườn)
Vườn đào năm (xưa) đã thề cùng (nhau)
Đồng chí tử (sanh) nào (đâu)
Dám (đâu) vọng ân phụ (tình)
Nghĩa khí (thả) bọn Tào A (Man)
Vì - bởi nhớ (đâu) quá ngũ (quan)
Trảm (oan) mạng tướng của Tào (man)
(-) ta (nay)
Liều (thân) báo (ân)
Dám (đâu) than van (cùng)
Lịnh quân (sư) lời (khuyên)
Với tam đệ (này) cùng (bạn)
Là Triệu Tử (Long) từ (nay)
Đây về (sau) giúp Hớn (Bang)
Cho mau đặng (thành) hầu sau (để)
An bình giang (san) trừ đứa hung (hăng)
Giết ta cam (dành) rày vưng (theo)
Mang lịnh nào (sai) mà trái lý (công)
(nguyenphuc chia sẻ)